Sunday, August 31, 2014

Vài biểu đồ (chart) về chiến tranh chống cộng lần 1 * tại Malaysia .

Oanh tạc cơ Avro Lincohn của Úc ném bom 500 cân Anh xuống phiên quân CS trong rừng núi Mã Lai . * Cuộc chiến kéo dài từ 16-6-1948 tới 12-7-1960 (12 năm , 3 tuần và 5 ngày) . Kết quả phe Liên Hiệp Anh thắng . Chin Peng , lãnh tụ của ĐCS Mã phải trốn khỏi Mã Lai  .

Các bên tham chiến : bên trái là các nước trong Liên hiệp Anh ; bên phải là ĐCS Mã Lai , QĐ giải phóng dân tộc Mã Lai , đc hổ trợ bởi TQ .

Các TL và lãnh tụ 2 bên . Quân số 2 bên : 
A/ 250.000 nghĩa quân (home guard) Mã Lai , 40 ngàn quân chính qui , 37 ngàn CS đặc biệt , 24 ngàn CS liên bang . Quân của Liên Hiệp Anh gồm lính Nam Phi , các trung đoàn lính Gurkha . 
B/ Khoảng 150 ngàn MIN YUEN (tạm dịch là thân binh) , một tổ chức dân sự nhằm cung cấp tiếp tế và thông tin cho lực lượng MNLA , (a civilian organisation called the Min Yuen supported the MPLA, collecting supplies and information) và 8.000 lính MNLA .

Tổn thất : chết , 1346 lính và CS Mã , 519 lính Anh . Bị thương : 2.406 lính và CS Mã và Anh . Thường dân : 2478 chết , 810 mất tích .
Phe Mã cộng : 6.710 chết , 1289 bị thương , bị bắt 1.287 và đầu hàng 2.702 
Dịch từ : http://en.wikipedia.org/wiki/Malayan_Emergency