Thursday, December 28, 2017


- ngược, nghịch : in retrograde order (theo thứ tự đảo ngược)
- (quân sự) rút lui, rút chạy
2/ Danh từ :
- (từ hiếm,nghĩa hiếm) người thoái hoá, người suy đồi, người lạc hậu
khuynh hướng lạc hậu .
3/ Nội động tự :
- đi giật lùi, lùi lại
- (thiên văn học) đi ngược, đi nghịch hành (hành tinh)
- thoái hoá, suy đồi
- (quân sự) rút lui, rút chạy .
Những ý nghĩa trên đều đúng với tình hình VN ngày nay .
NÓI THÊM : danh từ bác học hay kỹ thuật của Anh và Pháp gần như giống nhau 100/100 vì chúng xuất phát từ tiếng cỗ Hy Lạp hay La Tinh * , như hai từ trên . Sau khi ra tù năm 1981 , để đọc sách ý khoa bằng tiếng Anh , tôi đã dùng tự điển Pháp-Việt của nhà xuất bản Khoa học Xã hội , in rất đẹp tại Pháp vì các danh từ y khoa Anh Pháp gần như giống nhau như đúc . Ví dụ : myocardial infarction/nhồi máu cơ tim , tiếng Pháp là infarction myocardiale .
* Tiếng La-Tinh có sự đóng góp của đế quốc La Mã vì họ cai trị Âu châu thời gian dài đặc biệt trên lãnh thổ Pháp , Tây Ban Nha , Bồ Đào Nha . Các thuật ngữ gốc La-tinh về chính trị và luật pháp như referendum/trưng cầu dân ý , veto/phủ quyết , ultimatum/tối hậu thơ , in situ/tại chỗ , caucus/ủy ban địa phương , per se/mỗi lần , habeas corpus/phải được tòa xét xử , persona non grata/người ko được chấp nhận, per capita/đầu người ,Carpe diem/Hảy sống trong thời khắc này , v.v...
(Đăng lại sau khi nghe tin v/v Minh Béo được miễn truy cứu trách nhiệm hình sự tại VN , nghĩa là hồ sơ của y đã "clear" dù y đã đi tù về TỘI ẤU DÂM tại Mỹ ) .

No comments:

Post a Comment