Monday, April 3, 2017

Should I Buy from This Site? How to Know if a Website is Secure/Tôi nên mua tại trang này ? Làm cách nào để biết 1 trang mạng là an toàn 

The holidays are coming, and many people are doing their shopping online. But how do you know if a site is secure?/Các ngày nghỉ đang đến , và nhiều người đang mua hàng trên mạng . 

With the gift giving season coming up, many people will be doing their holiday shopping online/Với mùa tặng quà đang đến , nhiều ng sẽ mua quà tặng trên mạng . In fact, Americans will spend an estimated $61 billion shopping online this holiday season/Trong thực tế , ng Mỹ sẽ tiêu xài khoảng 61 tỉ đô để mua trên mạng trong mùa lễ này . Even mobile shopping is up 25% since last year/Chỉ riêng mua điện thoại di động tăng 25/100 kể từ năm ngoái . 
With all of this online shopping, lots of personal information—phone numbers, home addresses, and credit cards—will be flying around the Internet/Khi mua trên mạng , nhiều thông tin cá nhân - số phone , địa chỉ nhà , và thẻ tín dụng - sẽ bay lòng vòng trên mạng . This personal data translates to dollars for cyber criminals who are gearing up for the heavy traffic and increased online sales in the upcoming months/Những dữ liệu cá nhân này sẽ dễ dàng thành đô la cho các tay tin tặc đang chực sẵn trên xa lộ thông tin này . 

Protecting Your Data/Bảo vệ Dữ liệu của bạn

Even though brick-and-mortar stores like Target and Home Depot have been targets of data theft over the last year, ecommerce transactions are also vulnerable to attacks/Ngay cả những cửa hàng "bằng xương băng thịt" như Target và Home Depot năm ngoái đã là nạn nhân của ăn cắp thông tin . In addition, online shoppers are vulnerable to scams like phishing or fraudulent websites, Man-in-the-Middle attacks, spam/phishing emails, pop-ups, social engineering attacks, and fraudulent charities or causes/Hơn nữa , người mua trên mạng dễ dàng bị lừa bởi những website lừa đảo hay giả mạo , email spam hay lừa đảo , pop-up , tấn công kỹ thuật vào mạng xã hội , các hội từ thiện giả mạo , v.v...
Once you give an online retailer your information, it’s their job to protect the data that you gave them, so it’s important that you be careful who you trust with your information online/Một khi bạn cho 1 tiệm bán lẻ trên mạng thông tin của bạn , công việc của họ là bảo vệ những dữ liệu mà bạn cho họ , do vậy điều quan trọng là bạn cẩn thận để xem ai là người mà bạn sẽ giao phó thông tin của bạn trên mạng . But how do you know who to trust?/Nhưng làm thế nào để biết ai đáng tin How do you know if a site is legitimate and if you should give them your data?/Làm thế nào để biết đâu là 1 trang mạng hợp pháp để bạn cho họ dữ kiện của bạn 

How to know if a Website Is Secure/Làm thế nào để biết một trang mạng an toàn 

Before giving any information to a website, you should make sure it is secure. Below are some quick tips that you can use to tell if a site is secure/Trước khi cung cấp thông tin nào cho một trang mạng , bạn nên chắc chắn nó an toàn . Sau đây là vài mẹo .
Check the SSL Certificate/Kiểm tra chứng nhận SSL
Look at the URL of the website/Hảy nhìn URL của website .  If it begins with “https” instead of “http” it means the site is secured using an SSL Certificate (the s stands for secure)/Nếu nó bắt đầu với chữ "https" thay vì "http" có nghĩa là website này an toàn vì đã dùng chứng nhận SSL .  SSL Certificates secure all of your data as it is passed from your browser to the website’s server/Chứng nhận SSL bảo vệ tất cả mọi dữ kiện của bạn lúc nó đi từ trình duyệt (browser) tới máy chủ của wensite này .  To get an SSL Certificate, the company must go through a validation process/Để có 1 chứng nhận SSL , công ty này phải qua 1 quá trình chuẩn nhận . 
However, there are a few different levels of validation—and some of them are easier to get through than others/Tuy nhiên , có vài mức khác nhau về chuẩn nhận - và có mức thì dễ vượt qua hơn những mức khác . The lowest level of validation, Domain Validation (DV), simply validates ownership of the domain and not the legitimacy of the organization requesting the certificate/Mức thấp nhứt về chuẩn nhận , Chuẩn Nhận Miền (DV) , đơn giản chỉ chuẩn nhận việc sở hửu miền và ko chuẩn nhận tính hợp pháp của tổ chức yêu cầu được cấp giấy chứng nhận .  In other words, if you bought the domain “amaz0n.com” and requested a certificate for it, you would get the certificate because you own the domain/Nói  khác đi , nếu bạn đã mua tên miền "amaz0n.com" và yêu cầu chứng nhận cho tên miền này , bạn sẽ có giấy chứng nhận vì bạn sở hửu tên miền này . 
The highest level of validation, Extended Validation (EV), is the safest and most extensive/Mức cao nhứt về chuẩn nhận (EV) , là an toàn và mạnh nhứt . With Extended Validation the company requesting the certificate has to prove their identity as well as their legitimacy as a business/Với mức này , công ty yêu cầu cấp chứng nhận phải chứng tỏ danh tính/nhận dạng cũng như tính hợp pháp như là 1 doanh nghiệp . You can tell if a site has an EV certificate by looking at the address bar/Bạn có thể biết một trang mạng có chứng nhận EV bằng cách nhìn ở thanh địa chỉ .  Browsers show a green address bar with a lock icon for websites with EV certificates, as shown in the picture below/Đối với những trang mạng có chứng nhận EV , các trình duyệt sẽ có 1 thanh địa chỉ màu xanh lá cây với một ổ khóa , như hình dưới .
ev2
Look at the Domain/Nhìn kỷ tên miền 
Cyber attackers will sometimes create websites that mimic existing websites and try to trick people into purchasing something on or logging into their phishing site/Tin tặc đôi khi sẽ tạo những trang mạng nhái theo những trang mạng có sẵn và cố gắng đánh lừa bạn mua món gì đó hay đăng nhập vào trang mạng lừa đảo của chúng . These sites often look exactly like the existing website/ Những trang này thường có vẻ giống y như những trang mạng chính hiệu.
Let’s use the same example as before: a cyber attacker purchases the domain “amaz0n.com” /Một tin tặc sẽ mua tên miền "amaz0n" và lập một trang mạng ở 1 vị trí giống như trang mạng amazon.com . and sets up a website at that location that looks exactly like the amazon.com website. They buy a DV certificate for their website and try to trick users (by using phishing emails or other methods)/Chúng mua chứng nhận DV cho trang mạng của chúng và cố gắng đánh lừa bạn bằng cách dùng các email lừa đảo hay các phương pháp khác  to purchase items or log into their accounts on the mimic phishing site/để bạn mua hàng hay đăng nhập vào tài khoản của chúng trên các trang mạng lừa đảo này .
To avoid these kinds of attacks, always look at the domain of the site you are on/Để tránh bị tin tặc , luôn luôn nhìn tên miền của trang mạng  If you get an email from your bank or other online vendor, don’t click the link in the email/Nếu bạn nhận 1 email từ ngân hàng hay những người bán hàng trên mạng khác , không nên nhấp vào đường dẫn trong email này .  Type the domain into your browser to make sure you are connecting to the website where you intend to be/Hảy gỏ tên miền này vào trình duyệt để bảo đảm rằng bạn đang nối kết với trang mạng mà bạn muốn 
Look for Signs that the Company Is Real/Hảy nhìn những dầu hiệu rằng công ty này là thật 
There are a few signs that you can look for to help you know if a company is real or not/ Có vài dấu hiệu mà có thể nhìn để giúp bạn biết 1 cty là thiệt hay không .
Physical address and phone number/Địa chỉ và số phone thực tế  – If the company lists a physical address and phone number there is a higher chance that they are a real business/Nếu công ty này liệt kê 1 địa chỉ và số phone thực thì có cơ may cao là 1 doanh nghiệp thực  Reputable companies will list their information so you can contact them if there is a problem/Những công ty uy tín sẽ liệt kê thông tin để các bạn có thể tiếp xúc với họ nếu có vấn đề gì.
Return policy – Reputable sites should list their return policy as well as their shipping policy/Công ty đàng hoàng sẽ có chính sách gửi trả cũng như chuyển hàng .  If you can’t find these policies on their site, you probably don’t want to purchase from them/Nếu ko thấy các chính sách này , bạn ko nên mua hàng . 
Prices are too low to believe – It’s great when you find a bargain, but you should be wary of sites that offer products for prices that are far lower than they should be/Bạn nên cảnh giác với những trang quảng cáo hàng quá rẻ. You could end up with knock off merchandise, stolen goods, or not get anything at all/Hàng của bạn sẽ bị mất hay bạn ko nhận được gì . 
Privacy statement – Reputable sites should tell you how they protect your information and whether they give your information to third parties/Cty uy tín sẽ cho biết họ bảo vệ thông tin và liệu họ có cho thông tin của bạn cho một phe thứ ba  You should make sure a site has a privacy statement and read it before you make a purchase/Bạn nên chắc chắn 1 trang mạng có cam kết về riêng tư và nên đọc nó trước khi mua .

Be Safe Out There

Shopping online is extremely convenient and can make finishing up your holiday gift list quick and easy/Mua trên mạng rất tiện lợi và có thể hoàn thành nhanh danh sách các quà cho ngày lễ . But falling victim to an online scam or data theft would ruin anyone’s holidays/Nhưng là nạn nhân của một lừa đảo trên mạng hay đánh cắp dữ liệu sẽ làm hư hỏng các ngày lễ của bất cứ ai . Make sure you stay safe online and protect your information by following these quick tips during the holidays, and throughout the year/Hảy bảo đảm rằng bạn sẽ an toàn trên mạng và bảo vệ thông tin cá nhân bằng cách làm theo các mẹo này trong những ngày lễ , và suốt năm.
Dịch xong lúc 11:10 tối 3 April 2017 . 

No comments:

Post a Comment