Saturday, February 13, 2021

BAN LÃNH ĐẠO* CỦA VNCH TRONG GIAI ĐOẠN CUỐI CÙNG--QUA LĂNG KÍNH TÂM LINH CỦA LTS (LÝ THUYẾT SỐ HAY NUMEROLOGY)


- Vũ trụ này được cai quản bởi các con số.

- Người tính ko bằng Trời tính hay Mọi biến cố xảy ra ở VNCH đều có sự sắp xếp của Trời Đất. 


*Gồm TT Thiệu, TT Khiêm, ĐT Cao văn Viên- tổng TMT; tư lịnh, TLP và tham mưu trưởng bốn quân khu, TL của 11 sđ bộ binh, các đại đơn vị như TQLC, Nhảy Dù, Thiết giáp, v.v...

Họ gồm 29 người nhưng chỉ có bảy người RẤT MAY MẮN gồm:

QK 1: có chuẩn tướng Điềm (sđ 1).

QK 2: có ĐT Lý (TMT của QĐ-2).

QK 3: có Tướng Toàn (TL QĐ-3) và tướng Khôi (Chỉ huy thiết giáp QĐ-3).

QK4: có Tướng Nam (TL QĐ), tướng Lạc (sđ 9), và ĐT Cẩn (tỉnh trưởng Chương Thiện). 

22 người còn lại gồm 15 người là TRẢ NỢ DỒN, và bảy người gồm:

- Tướng Đống TL QĐ3 và ĐT Lương,TMT QĐ3, là BÁNH XE ĐỊNH MẠNG. 

- Tướng Thi (TLP của QĐ-1) và tướng Trường (TL sđ 21) là THÀNH LŨY TAN NÁT. 

- Tướng Hưng (TLP của QĐ-4) là HY SINH.

 - Tướng Chương Dzềnh Quay-TMT của QĐ-4 số 18 (rất xấu).  

- Tướng Tất (chỉ huy BĐQ của QĐ-2) là số 29 (cũng rất xấu). 

=======

Tôi dùng LTS để phân tách tên họ những người đã có quyết định quan trọng đến vận mạng đất nước trong HAI tháng hay 50 ngày cuối cùng của chế độ VNCH. Tôi sắp theo thứ tự thời gian, bắt đầu từ:


I/ CUỘC HỌP LỊCH SỬ TẠI DINH ĐỘC LẬP NGÀY 13/3/1975  với thành phần gồm:

1/ TT NGUYỄN VĂN THIỆU

NGUYỄN = 536155 = 25 = 7

VĂN = 615 = 12 = 3 

THIỆU = 45156 = 21 = 3 

Cộng lại: 7 3 3 = 13 = TRẢ NỢ DỒN.

2/ Thủ tướng TRẦN THIỆN KHIÊM

TRẦN = 4215 = 12 = 3

THIỆN = 45155 = 20 = 2

KHIÊM = 25154 = 17 = 8

Cộng lại: 3 2 8 = 13 = TRẢ NỢ DỒN.

3/ Đại tướng CAO VĂN VIÊN, Tổng tham mưu trưởng QLVNCH.  

CAO = 317 = 11 = giữ nguyên

VĂN = 615 = 12 = 3 

VIÊN = 6155 = 17 = 8

Cộng lại: 11 3 8 = 22 = TRẢ NỢ DỒN.

4/ Trung tướng NGÔ QUANG TRƯỞNG, TL của QĐ 1. 

NGÔ = 537 = 15 = 6

QUANG = 16153 = 16 = 7

TRƯỞNG = 426753 = 27 = 9

Cộng lại: 6 7 9 = 22 = TRẢ NỢ DỒN


Tháng 3 và 4/1975, tại QK1 có hai TLP gồm: 

5/ Trung tướng LÂM QUANG THI.

LÂM = 314 = 8 

QUANG = 16153 = 16 = 7

THI = 451 = 10 = 1

Cộng lại: 8 7 1 = 16 = THÀNH LŨY TAN NÁT (shattered citadel). 

6/ Thiếu tướng HOÀNG VĂN LẠC.

HOÀNG = 57153 = 21 = 3

VĂN = 615 = 12 = 3 

LẠC = 313 = 7

Cộng lại: 3 3 7 = 13 = TRẢ NỢ DỒN.

7/ Chuẩn tướng NGUYỄN VĂN ĐIỀM, TL SĐ 1.

NGUYỄN = 7

VĂN = 615 = 12 = 3

ĐIỀM = 4154 = 14 = 5

Cộng lại: 7 3 5 = 15 = RẤT MAY MẮN

8/ Chuẩn tướng TRẦN VĂN NHỰT, TL SĐ 2.

TRẦN = 4215 = 12 = 3

VĂN = 615 = 12 = 3

NHỰT = 5564 = 20 = 2

Vì 3 + 3 + 2 = 8 nhỏ hơn 9, nên phải cộng: 12 - 12 - 20 = 44. Số này cùng ý nghĩa với 26. Hai số này đều dẫn đến số 8, nghĩa là TRẢ NỢ DỒN.

9/ Chuẩn tướng NGUYỄN DUY HINH, TL SĐ 3.

NGUYỄN = 7

DUY = 461 = 11 = giữ nguyên

HINH = 5155 = 16 = 7

Cộng lại: 7 11 7 = 25

10/ ĐT HOÀNG MẠNH ĐÁN, TMT của QĐ-1.

HOÀNG = 57153 = 19 = 10 = 1

MẠNH = 4155 = 15 = 6

ĐÁN = 415 = 10 = 1

Cộng lại: vì 1 6 1 nhỏ hơn 10 nên ta phải cộng: 19 15 10 = 44 = 26 = một số rất xấu vì bằng 8 = TRẢ NỢ DỒN.

Tôi ko tính hai tướng Bùi Thế Lân của TQLC và Lê Quang Lưởng của Nhảy Dù vì hai đại đv này bị xé lẻ và dưới quyền của TL và TLP của QĐ-1. 


II/ CUỘC HỌP LỊCH SỬ NGÀY 14/3/75 TẠI CAM RANH, thuộc QK-2 với thành phần tham dự, ngoài ông Thiệu, Khiêm, và Viên còn có: 

11/ Thiếu tướng PHẠM VĂN PHÚ, TL của QĐ 2.

PHẠM = 8514 = 18 = 9

VĂN = 615 = 12 = 3

PHÚ = 856 = 19 = 10 = 1

Cộng lại: 9 3 1 = 13 = TRẢ NỢ DỒN

Dưới quyền Phú có các tướng hay đại tá như: 

12/ Chuẩn tướng PHAN ĐÌNH NIỆM, TL của sđ 22 bộ binh:

PHAN = 8515 = 19 = 10 = 1

ĐÌNH = 4155 = 15 = 6

NIỆM = 5154 = 15 = 6

Cộng lại: 1 6 6 = 13 = TRẢ NỢ DỒN.

13/ Chuẩn tướng LÊ TRUNG TƯỜNG, TL của sđ 23 bb: 

LÊ = 35 = 8 

TRUNG = 4 2 6 5 3 = 20 = 2

TƯỜNG = 42753 = 21 = 3

Cộng lại: 8 2 3 = 13 = TRẢ NỢ DỒN.

14/ Chuẩn tướng PHẠM DUY TẤT, chỉ huy BĐQ của QK-2:

PHẠM = 8514 = 18 = 9

DUY = 461 = 11 = giữ nguyên

TẤT = 4 1 4 = 9

Cộng lại:  9 11 9 = 29 = RẤT XUI XẺO

15/ ĐT LÊ KHẮC LÝ, TMT của QĐ-2.
LÊ = 35 = 8

KHẮC = 2513 = 11 = giữ nguyên

LÝ = 3 1 = 4 

Cộng lại: 8 11 4 = 23 = RẤT MAY MẮN


III/ SAU KHI QĐ 1 VÀ 2 ĐÃ VÀ ĐANG TAN RẢ, QĐ 3 được chỉ huy bởi trung tướng NGUYỄN VĂN TOÀN.

16/ Ông rất mát tay vì ông có ngày sanh là 6/10/1932: số 6 là số RẤT MAY MẮN theo LTS. Theo các chuyên gia quân sự Mỹ-Việt, nếu tướng Toàn ko bị thay thế bởi tướng Phú thì tình hình của QĐ 2 ko thê thảm như vậy!

Trước tướng Toàn, QĐ 3 được chỉ huy bởi: 

17/ Trung tướng DƯ QUỐC ĐỐNG

DƯ = 46 = 10 = 1 

QUỐC = 1673 = 17 = 8

ĐỐNG = 4753 = 19 = 10 = 1

Cộng lại: 1 8 1 = 10 = BÁNH XE ĐỊNH MẠNG. 

Dưới quyền tướng Toàn có: 

18/ ĐT PHAN HUY LƯƠNG, TMT QĐ-3

PHAN = 8515 = 19 = 10 = 1

HUY = 561 = 12 = 3 

LƯƠNG = 36753 = 24 = 6

Cộng lại: 1 3 6 = 10 = BÁNH XE ĐỊNH MẠNG

 19/ Chuẩn tướng LÊ MINH ĐẢO, TL của SĐ 18: 

LÊ = 3 5 = 8

MINH = 4155 = 15 = 6

ĐẢO = 417 = 12 = 3

Cộng lại: 8 6 3 = 17 = TRẢ NỢ DỒN.  

20/ Chuẩn tướng LÊ NGUYÊN VỶ, TL của sđ 5:

LÊ = 35 = 8

NGUYÊN = 7

VỶ = 61 = 7

Cộng lại: 8 7 7 = 22 = TRẢ NỢ DỒN

21/ Chuẩn tướng LÝ TÒNG BÁ, TL của sđ 25:  

LÝ = 31 = 4

TÒNG = 4753 = 19 = 10 = 1

BÁ = 2 1 = 3

Cộng lại: 4 1 3 = 8 = TRẢ NỢ DỒN.

22/ Chuẩn tướng TRẦN QUANG KHÔI, chỉ huy thiết giáp của QK-3, có ngày sanh 24/1/1930. Theo LTS, số 24 RẤT MAY MẮN


IV/ LÚC ĐÓ QK-4 ĐƯỢC CHỈ HUY bởi :

23/ Thiếu tướng Nguyễn khoa Nam 23/9/1927, RẤT MAY MẮN

24/ TLP là Thiếu tướng LÊ VĂN HƯNG.

LÊ = 35 = 8

VĂN = 615 = 12 = 3

HƯNG = 5653 = 19 = 10 = 1

Cộng lại: 8 3 1 = 12 = HY SINH

25/ TMT là tướng Chương Dzềnh Quay sanh ngày 18/12/1928, số này RẤT XẤU theo LTS.

26/ TL của sđ 9 là chuẩn tướng HUỲNH VĂN LẠC, TL sđ 9, có ngày sanh 27/2/1927, số 27 RẤT MAY MẮN.

27/ TL của sđ 7 là Chuẩn tướng TRẦN VĂN HAI: 

TRẦN = 4215 = 12 = 3

VĂN = 615 = 12 = 3 

HAI = 5 1 1 = 7

Cộng lại: 3 3 7 = 13 = TRẢ NỢ DỒN

28/ TL của sđ 21 là chuẩn tướng MẠCH VĂN TRƯỜNG:

MẠCH = 4135 = 13 = 4

VĂN = 615 = 12 = 3

TRƯỜNG = 426753 = 27 = 9

Cộng lại: 4 3 9 = 16 = THÀNH LŨY TAN NÁT

29/ Đại tá HỒ NGỌC CẨN

HỒ = 57 = 12 = 3

NGỌC = 5373 = 18 = 9

CẨN = 3 1 5 = 9 

Cộng lại: 3 9 9 = 21 = RẤT MAY MẮN vì là vương miện của pháp sư.


TÓM LẠI : Trong 29 nhân vật trên đây, chỉ có bảy người RẤT MAY MẮN gồm:

QK1: có chuẩn tướng Điềm (sđ 1).

QK2: có ĐT Lý (TMT của QĐ-2).

QK3: có Tướng Toàn (TL QĐ-3) và tướng Khôi (Chỉ huy thiết giáp QĐ-3).

QK4: có Tướng Nam (TL QĐ), tướng Lạc (sđ 9), và ĐT Cẩn (tỉnh trưởng Chương Thiện). 

22 người còn lại gồm 16 người là TRẢ NỢ DỒN; ngoài ra có sáu người gồm: 

- Tướng Đống và ĐT Lương (TMT của QĐ-3) là BÁNH XE ĐỊNH MẠNG, 

- Tướng Thi (TLP của QĐ-1) và tướng Trường (sđ 21) là THÀNH LŨY TAN NÁT, 

- Tướng Hưng (TLP của QĐ-4) là HY SINH, 

- Tướng Chương Dzềnh Quay, TMT-QĐ 4, số 18, rất xấu, 

- Và tướng Tất (chỉ huy BĐQ của QĐ-2) là số 29, rất xấu. 


V/ PHẦN ĐỌC THÊM thứ nhứt: 

1/ Thiếu tướng NGUYỄN CAO KỲ sanh ngày 8/9/1930 tại Sơn Tây. Theo LTS, số 8 là TRẢ NỢ DỒN. 

2/ Trung tướng LÊ NGUYÊN KHANG, cựu TL của sđ TQLC: 

LÊ = 3 5 = 8

NGUYÊN = 536155 = 25 = 7

KHANG = 25153 = 16 = 7

Cộng lại: 8 7 7 = 22 = TRẢ NỢ DỒN.

3/ Chuẩn tướng BÙI THẾ LÂN, TL của sđ TQLC

BÙI = 2 6 1 = 9

THẾ = 4 5 5 = 14 = 5 

LÂN = 3 1 5 = 9

Cộng lại: 9 5 9 = 23 = RẤT MAY MẮN

4/ Chuẩn tướng LÊ QUANG LƯỞNG

LÊ = 35 = 8

QUANG = 16153 = 16 = 7

LƯỞNG = 3 6753 = 24 = 6

Cộng lại: 21 = vương miện của pháp sư, RẤT MAY MẮN. 


VI/ DÀNH CHO AI MUỐN NGHIÊN CỨU VỀ LTS: 

Theo LTS, mỗi chữ (letter) trong bảng mẫu tự đều có một trị số tương ứng như: a = 1, b = 2, c = 3, d = 4, e = 5, f = 8, g = 3 , h = 5, i = 1, j = 1, k = 2, l = 3, m = 4, n = 5, o = 7, p = 8, q = 1, r = 2, s = 3, t = 4, u = 6, v = 6, w = 6, x = 5, y = 1, và z = 7.

Ta lấy một ví dụ cho dễ hiểu: nay ta phân tách tên của TT NGUYỄN VĂN THIỆU.

Tên gồm ba phần: NGUYỄN, VĂN, và THIỆU.

Ở mỗi phần, ta thế các chữ bằng trị số tương ứng (dựa vào bản trị số ở trên).

N G U Y Ễ N = 5 3 6 1 5 5 = 2 5 = 7.

VĂN = 6 1 5 = 12 = 3

THIỆU = 4 5 1 5 6 = 21 = 3 

Cộng lại: 7 + 3 + 3 = 13 = TRẢ NỢ DỒN, theo LTS.

Ghi chú: Nếu phần nào cộng lại bằng 11 hay 22 thì phải giữ nguyên, nghĩa là ko thể rút gọn. Ví dụ : ANH = 1 5 5 = 11 = giữ nguyên. Hay NHUẬN = 55615 = 22 = giữ nguyên. 

Sau đó cộng lại các phần này và con số kết quả sẽ tác động lên nhân vật đó. Ý nghĩa của các số này đều có trong sách đã dẫn./.


===================================

VII/ PHẦN ĐỌC THÊM thứ hai

CÁC LÃNH ĐẠO CỦA CSBV.

1/ LÊ DUẨN

LÊ = 35 = 8 

DUẨN = 4615 = 16 = 7

Cộng lại: 8 7 = 15 = RẤT MAY MẮN.

Y có tên cúng cơm là:

LÊ VĂN NHUẬN

LÊ = 8

VĂN = 615 = 12 = 3

NHUẬN = 55615 = 22 = giữ nguyên 

Cộng lại: 8 3 22 = 33 = RẤT MAY MẮN

2/ LÊ ĐỨC THỌ, trưởng ban tổ chức TƯ ĐVSVN, đại diện của CSVN tại hòa đàm Paris, tay mặt của Lê Duẩn.

LÊ = 3 5 = 8 

ĐỨC = 4 6 3 = 13 = 4 

THỌ = 4 5 7 = 16 = 7

Cộng lại: 8 4 7 = 19 = RẤT MAY MẮN

3/ Tướng VÕ NGUYÊN GIÁP 

VÕ = 67 = 13 = 4

NGUYÊN = 536155 = 25 = 7

GIÁP = 3118 = 13 = 4

Cộng lại: 474 = 15 = RẤT MAY MẮN

4/ Trung tướng CSBV TRẦN VĂN TRÀ

TRẦN = 4215 = 12 = 3

VĂN = 615 = 12 = 3

TRÀ = 421 = 7 

Cộng lại: 337 = 13 = TRẢ NỢ DỒN.

5/ Thiếu tướng CSBV NGUYỄN HỮU AN, TL của quân đoàn 2 CSBV tại quân khu 1 VNCH. 

NGUYỄN = 7

HỮU = 566 = 17 = 8

AN = 15 = 6

Công lại : 7 8 6 = 21 = MAY MẮN vì là vương miện của pháp sư (crown of the magi). 

CHÚ THÍCH: Những ý kiến trên đây hoàn toàn khách quan và dựa vào hiểu biết của tôi về LTS, phần lớn từ quyển Linda Goodman's Star Signs. Tôi chỉ có công tính toán và cho kết quả, phần giải đoán đều dựa vào sách đã dẫn./.

SJ lúc 0:45 ngày 15 tháng 2 2021 nhằm ngày mùng 4 tết năm con Trâu. 





No comments:

Post a Comment